YduocViet.com

YduocViet.com YduocViet.com - Vì sức khỏe người Việt

Tặng các bạn link Tài liệu khủng (được tổng hợp từ nhiều nguồn) bao gồm: NỘI, NGOẠI, SẢN, NHI, TACN, XÉT NGHIỆM .Hy vọng...
19/07/2017

Tặng các bạn link Tài liệu khủng (được tổng hợp từ nhiều nguồn) bao gồm: NỘI, NGOẠI, SẢN, NHI, TACN, XÉT NGHIỆM .Hy vọng với tài liệu này bạn sẽ thấy có ích trong công việc của mình sắp tới.
Các bạn click vào link và tải những tài liệu cần thiết cho cá nhân các bạn nhé.
LINK TẢI:
1. Nội: https://goo.gl/XUuizu
2. Ngoại: https://goo.gl/EEg6Fq
3. Sản: https://goo.gl/mFb7b8
4. Nhi: https://goo.gl/iWXJE3
5. Tiếng Anh chuyên ngành Y: https://goo.gl/NpkG21
6. Xét nghiệm: https://goo.gl/KgVhMC

GLOTADOL® F - Viên bao phim 13/08/2014Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim. Hộp 20 vỉ x 6 viên bao phim.Hoạt chất: Par...
04/11/2014

GLOTADOL® F - Viên bao phim 13/08/2014

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim. Hộp 20 vỉ x 6 viên bao phim.

Hoạt chất: Paracetamol 500 mg Phenylephrin hydroclorid 7,5 mg Loratadin 5 mg Dextromethorphan hydrobromid 15 mg

GLOTADOL® F



Viên bao phim



THÀNH PHẦN

Mỗi viên bao phim chứa:

Hoạt chất: Paracetamol 500 mg

Phenylephrin hydroclorid 7,5 mg

Loratadin 5 mg

Dextromethorphan hydrobromid 15 mg

CHỈ ĐỊNH

Làm giảm nhanh chóng các triệu chứng do cảm lạnh và cảm cúm thông thường như sung huyết mũi (nghẹt mũi), hắt hơi, sổ mũi, viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa mũi hay họng, ho, sốt, nhức đầu và đau nhức mình, nhức đầu kết hợp với viêm xoang.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần, 2 lần/ ngày.

Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: nửa liều người lớn.

Trẻ em dưới 6 tuổi: theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Nên uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Suy gan hay suy thận nặng, thiếu glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Cường giáp nặng, bệnh tim mạch hay động mạch vành nặng, tăng huyết áp nặng, nhanh tâm thất, dùng chung hay trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase.

Đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase, trẻ em dưới 2 tuổi.

LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG

Paracetamol nên được dùng thận trọng trên người nghiện rượu, bệnh nhân có chức năng gan hoặc thận bị suy yếu. Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Nên thận trọng khi dùng phenylephrin trên người có bệnh tim mạch, tăng huyết áp, glaucom góc hẹp, bệnh tuyến giáp, tiểu đường, phình động mạch chủ, xơ vữa động mạch, người già trên 60 tuổi.

Thận trọng khi dùng loratadin cho người bị suy gan hay thiểu năng thận, xuất hiện những nốt phát ban có màu bất thường, thâm tím hay giộp da mà không ngứa, người già, trẻ em dưới 2 tuổi.

Tránh uống rượu trong suốt thời gian điều trị với dextromethorphan. Lạm dụng dextromethorphan có thể xảy ra khi dùng thuốc với liều cao và kéo dài. Vì dextromethorphan có thể gây chóng mặt và buồn ngủ nhẹ, do đó nên thận trong khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng trên phụ nữ có thai: Chưa xác định được tính an toàn của thuốc dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với thai nhi. Do vậy, chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Sử dụng trên phụ nữ cho con bú:Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ khi người mẹ dùngparacetamol. Phenylephrin và loratadin có thể quađược sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Do vậy, nên quyết định ngưng cho trẻ bú hoặc ngưngthuốc tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Tác dụng phụ do paracetamol thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc. Hiếm khi nổi mẩn, ban đỏ hay mày đay.

Các tác dụng ngoại ý do phenylephrin gây ra bao gồm giảm thị lực, rối loạn tiêu hóa, bồn chồn, lo lắng, hồi hộp, khó chịu ở bụng và ngực, khó chịu thượng vị, run, khó thở, xanh xao, tăng huyết áp kèm theo đau đầu và nôn.

Các tác dụng phụ thường gặp do loratadin bao gồm mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng. Ít gặp các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn hay viêm dạ dày, đau bụng, viêm màng kết cũng như các triệu chứng dị ứng bao gồm phát ban, ngứa.

Dextromethorphan thường gây mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng. Thỉnh thoảng nổi mày đay và buồn ngủ nhẹ. Ức chế thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra trong trường hợp quá liều.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện dấu hiệu mới bất thường, sưng phù hay phát ban, cảm thấy hồi hộp, chóng mặt và mất ngủ, các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày hoặc có sốt kèm theo.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Paracetamol:

§ Uống rượu trong thời gian dùng thuốc làm tăng nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan.

§ Nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan tăng khi dùng paracetamol liều cao và kéo dài trong khi đang dùng thuốc chống co giật như phenytoin, barbiturat, carbamazepin, các thuốc gây cảm ứng men gan hoặc isoniazid.

§ Thuốc này có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như coumarin hay dẫn xuất indandion.

Phenylephrin:

§ Phenylephrin có thể làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim như rung tâm thất nếu được dùng trong quá trình gây mê bằng các thuốc gây mê đường hô hấp như cyclopropan và halothan.

§ Chuyển hóa phenylephrin bị ảnh hưởng bởi các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOIs).

§ Phản ứng quá mẫn được báo cáo khi dùng phenylephrin đường uống cho bệnh nhân đang dùng debrisoquin.

Loratadin:

Loratadin chuyển hóa qua gan bởi hệ enzym cytochrom P450. Do vậy, dùng đồng thời loratadin với các thuốc ức chế hệ enzym này như cimetidin, erythromycin, ketoconazol, quinidin, fluconazol, và fluoxetin làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.

Dextromethorphan:

§ Các phản ứng nghiêm trọng và đôi khi nguy hại đến tính mạng đã được báo cáo khi dùng dextromethorphan ở bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase.

§ Dextromethorphan được chuyển hóa qua gan lần đầu bởi hệ enzym cytochrom P450 2D6. Vì vậy, khả năng tương tác giữa dextromethorphan với các thuốc ức chế enzym này như amiodaron, fluoxetin, haloperidol, paroxetin, propafenon, quinidin, và thioridazin cũng nên được chú ý.

§ Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu, các thuốc kháng histamin và một vài thuốc hướng tâm thần có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương.



CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG

GLOTADOL F là một thuốc chứanhiều thành phần có tác dụng làm giảm nhanh chóng cảm lạnh và cảm cúm.Paracetamol làm giảm đau bằng cách làm tăng ngưỡng đau và hạ nhiệt thông quatác động trên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi. Phenylephrin làm giảm nhanhtình trạng sung huyết mũi với hiệu quả kéo dài. Loratadin là 1 kháng histamin 3vòng có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1ở ngoại biên. Dextromethorphan làthuốc giảm ho trong trường hợp ho không có đờm, tác dụng lên trung tâm ho ởhành não.

QUÁ LIỀU

Do paracetamol

- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng và xanh xao thường xuất hiện trong giờ đầu. Quá liều từ 10 g trở lên (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hủy hoại tế bào gan, dẫn đến hoại tử gan hoàn toàn và không hồi phục; toan chuyển hóa và bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và chết. Ngoài ra, nồng độ aminotransferase và bilirubin huyết tương tăng, thời gian prothrombin kéo dài, có thể xuất hiện sau 12-48 giờ.

- Xử trí: Rửa dạ dày hoặc cho uống than hoạt để loại trừ ngay thuốc đã uống. Tiêm tĩnh mạch hoặc cho uống N-acetylcystein, thuốc giải độc đặc hiệu của paracetamol, hiệu quả nhất là trước giờ thứ 10 sau khi dùng quá liều.

Do phenylephrin

- Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều do phenylephrin bao gồm mệt mỏi quá mức, đổ mồ hôi, chóng mặt, nhịp tim chậm, tăng huyết áp nghiêm trọng và hôn mê.

- Xử trí: Trước hết dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể dùng các chất gây giãn mạch tác động nhanh như glyceryl trinitrat trong trường hợp tăng huyết áp nghiêm trọng.

Do loratadin

- Triệu chứng: Buồn ngủ, tim đập nhanh và nhức đầu.

- Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp ngộ độc cấp, nên làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày.

Do dextromethorphan

- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

- Xử trí: Chuyển ngay bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất. Điều trị hỗ trợ. Tiêm tĩnh mạch nhanh naloxon để giải độc dextromethorphan.

TRÌNH BÀY: Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim.

Hộp 20 vỉ x 6 viên bao phim.

BẢO QUẢN: Để nơi khô ráo,tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ

Sản xuất bởi: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM GLOMED
Địa chỉ: Số 35 Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.

PhytoTussinSiro ho thảo dược PhytoTussin giúp cải thiện nhanh các triệu chứng ho, đau họng, viêm đường hô hấp. Tác dụng ...
01/10/2014

PhytoTussin

Siro ho thảo dược PhytoTussin giúp cải thiện nhanh các triệu chứng ho, đau họng, viêm đường hô hấp. Tác dụng làm loãng đờm, tiêu đờm, giảm ho, kháng khuẩn và kháng virus. Sử dụng sớm siro PhytoTussin giúp tránh phải sử dụng thuốc kháng sinh do bội nhiễm trong ho, đau hong, viêm đường hô hấp do virus, do lạnh, do thuốc lá, khói bụi…
Siro ho thảo dược PhytoTussin có chứa thành phần gì?

Thành phần hoạt tính 100ml dung dịch PhytoTussin có chứa dịch chiết từ: Radix Rehmanniae glutinosae (Sinh địa) 412 mg, Cortex Mori radicis (Tang bạch bì) 612 mg, Radix Ophiopogi (Mạch môn) 398 mg, Radix Platycodi (Cát cánh) 398 mg, Poria (Bạch phục linh) 398 mg, Fructus Perillae (Tô tử) 398 mg, Radix Bupleuri (Sài hồ) 398 mg, Radix Ledebouriellae seseloidis (Phòng phong) 398 mg, Radix Scutellariae (Hoàng cầm ) 398 mg, Radix Angilicae sinensis (Đương quy ) 398 mg, Fructus Forsythiae (Liên kiều) 398 mg, Radix Glycyrrhizae (Cam Thảo) 398 mg, Mentholum (Menthol) 150 mg

Đặc tính, tác dụng của Siro ho thảo dược PhytoTussin

Thương hiệu siro ho thảo dược PhytoTussin của công ty PhytoSanté là sản phẩm nghiên cứu từ bài thuốc ho độc đáo của y học phương Đông, được bào chế và kiểm nghiệm bằng công nghệ hiện đại. PhytoTussin có tác dụng trên bệnh nhân có triệu chứng ho gió, ho lâu ngày và viêm đường hô hấp cấp và mạn tính như sau:

- Tác dụng làm loãng đờm, tiêu đờm và giảm ho: Các dịch chiết Tang bạch bì (Cortex Mori radicis), Cát cánh (Radix Platycodi)….có tác dụng làm loãng đờm, ngoài ra Bạch phục linh (Poria), Liên kiều (Fructus Forsythiae)… có tác dụng làm tăng khả năng thực bào, làm tăng quá trình dọn dẹp các chất viêm, thông thoáng đường thở. Cam Thảo (Radix Glycyrrhizae), Cát cánh (Radix Platycodi) có tác dụng giảm ho.

- Tác dụng kìm khuẩn, kháng khuẩn, kháng virus: Các tác dụng trên là do tác dụng của các dịch chiết Mạch môn (Radix Ophiopogi), Liên kiều (Fructus Forsythiae).

- Tác dụng chống viêm: Cát cánh (Radix Platycodi), Sinh địa (Radix Rehmanniae glutinosae), Cam Thảo (Radix Glycyrrhizae).

Đối tượng sử dụng

Siro ho thảo dược Phytotussin được dùng trong những trường hợp sau:

- Các chứng ho do cảm lạnh, ho do dị ứng thời tiết, ho khan, ho có đờm.

- Viêm đường hô hấp cấp tính có kèm theo ho.

- Điều trị các triệu chứng của viêm phế quản mạn tính.

Liều dùng và cách dùng

- Trẻ em dưới 3 tuổi: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 5 ml (01 thìa cà phê).

- Trẻ em trên 3 tuổi: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 10 ml (02 thìa cà phê).

- Trẻ trên 12 tuổi và người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 15 ml (03 thìa cà phê).

Lắc kỹ trước khi uống !

Thời gian điều trị

Thời gian điều trị phụ thuộc vào loại bệnh và mức độ của bệnh trên lâm sàng, thời gian điều trị nên ít nhất là 01 tuần với tình trạng viêm nhẹ đường hô hấp. Nên duy trì kéo dài thêm 2-3 ngày sau khi hết các triệu chứng để đảm bảo hiệu quả cho đợt điều trị.

Nếu tình trạng bệnh vẫn kéo dài, thở nông, sốt, có máu hoặc mủ thì phải tham khảo ngay ý kiến của bác sỹ.

SĐK: 7522/2012/YT-CNTC

Giấy tiếp nhận ĐKQC: 1152/2012/TNQC-ATTP

CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM PHYTOSANTÉ VIỆT NAM

P410-B4, TT Bộ Ngoại Giao, Nam Thành Công, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội.

Sản phẩm này không phải là thuốc, không thay thế thuốc chữa bệnh.

*** THUỐC NHỎ MẮT - MŨI - TAI    * HẾT VIÊM NHANHThành phần:Neomycin sulfat……27.200 UIDexamethason natri phosphat…..8mgT...
08/09/2014

*** THUỐC NHỎ MẮT - MŨI - TAI * HẾT VIÊM NHANH

Thành phần:
Neomycin sulfat……27.200 UI

Dexamethason natri phosphat…..8mg

Tá dược vđ……8ml

Dạng bào chế: Dung dịch trong suốt, không màu, không mùi.
Quy cách đóng gói: Hộp đóng chai thể tích 8ml
Chỉ định:
- Mắt: Viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc. Ngừa nhiễm khuẩn trước và sau khi phẫu thuật, nhiễm khuẩn do chấn thương.

- Mũi: Các chứng viêm mũi dị ứng, nhất là các trường hợp chỉ đáp ứng với một trị liệu bằng corticoid. Viêm mũi, viêm xoang. Polyp mũi bội nhiễm.

- Tai: Viêm tai ngoài (Khi không bị thủng màng nhĩ, đặc biệt các chứng eczema, nhiễm trùng ống tai).

Cách dùng và liều dùng:
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi. Ngày nhỏ 3-4 lần, cách nhau 3 -4 giờ

Nhà sản xuất: Narpharco, 415 Hàn Thuyên, Nam Định
Sản phẩm hiện có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốcPicture 29



Dạng bào chế: dung dịch thuốc nhỏ mắt
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml
Công ty đăng ký: Trung tâm khoa học công nghệ dược – ĐH Dược HN

Timeline photos
08/09/2014

Timeline photos

Vệ Sinh Mũi Vesim VỆ SINH MŨI - XỊT MẠNH - SẠCH MŨI - HẾT VIÊM NHIỄM  1.Thành phần: Nước muối biểnPicture 22Dạng bào chế...
08/09/2014

Vệ Sinh Mũi Vesim VỆ SINH MŨI - XỊT MẠNH - SẠCH MŨI - HẾT VIÊM NHIỄM

1.Thành phần: Nước muối biển
Picture 22

Dạng bào chế: Dung dịch trong suốt, không màu, không mùi.
Quy cách đóng gói: Hộp đóng lọ thể tích 50ml hoặc 100ml.
Công dụng:
- Vệ sinh mũi hàng ngày: Phục hồi độ ẩm tự nhiên cho mũi, làm sạch mũi, loại trừ các tạp chất tồn đọng trong mũi phòng ngừa ngạt mũi, sổ mũi,…

- Phòng ngừa và phối hợp điều trị các bệnh viêm đường hô hấp và mãn tính: Loại trừ dịch nhầy, nước mũi, vảy cứng, gỉ mũi,.. đào thải các mầm bệnh trong đó ra ngoài, nên hỗ trợ điều trị viêm xoang, viêm mũi, viêm họng,… tái tạo tế bào niêm mạc mũi bị tổn thương, giảm trừ nguy cơ lây nhiễm các bệnh viêm đường hô hấp cấp.

Tinh dầu bạc hà trong vệ sinh mũi VESIM tạo cảm giác mát dịu, có tác dụng tốt trong chứng cảm mạo, sổ mũi, nghẹt mũi. Trường hợp phải điều trị đặc hiệu tại chỗ, Vệ sinh mũi VESIM làm sạch niêm mạc mũi, giúp quá trình hấp thu thuốc tốt hơn.

Liều dùng:
Vesim 50 và 100ml

- Dùng để vệ sinh mũi hàng ngày: 2lần/1ngày (sáng, tối)

- Dùng để ngăn ngừa và phối hợp điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp và mãn tính : 4-6lần/1ngày

Vesim baby

Nhỏ VESIMR BABY 2-3 giọt/1lần x2-3 lần/1ngày.

Khi cần có thể sử dụng nhiều lần trong ngày.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Amepharco
Số 118 Vũ Xuân Thiều, Phường Phúc Lợi, Quận Long Biên, Hà Nội.





HÍT THỞ KHỎE MẠNH CÙNG VESIM

Sản phẩm hiện có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc

Address

Vinh
Vinh
4000

Telephone

0988880695

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when YduocViet.com posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share


Comments

Chị HOÀNG THỊ THẢO đang cố ý trốn nợ bên CÔNG TY TÀI CHÍNH KDONG, chúng tôi đang sử dụng biện pháp mạnh để xử lý. Nếu không thanh toán bên tôi sẽ tiến hành in tờ rơi dán khắp thành phố. Vui lòng chuyển lời đến khách để chúng tôi hỗ trợ xử lý ! Liên hệ Zalo 0562680757 để giải quyết con nợ.