23/09/2025
🥗 Ngũ Thông Ẩm Trong Sách Thần Nông Bản Thảo Của Tứ Đại Y Thư Trung Quốc
Thành phần
Đan sâm 5g
Hoàng kỳ 4g
Xuyên khung 3g
Sơn tra 2g
Cát cánh 1g
🩺 1. Cơ chế bệnh sinh
Khí trệ huyết ứ: Cơ thể do lao lực, căng thẳng, ăn uống thất thường → khí cơ ngưng trệ → huyết vận hành kém, sinh ứ.
Đàm thấp – trọc mỡ: Ăn nhiều béo ngọt, tỳ vận hóa kém → sinh đàm thấp, lâu ngày hóa thành “đàm trọc nội đình” (máu nhiễm mỡ, gan nhiễm mỡ).
Khí huyết bế tắc lạc mạch: Ứ trệ lâu ngày → tắc nghẽn đường kinh lạc → sinh ra các chứng đau, tê, châm chích, tuần hoàn não kém.
➡️ Đây là chứng khí trệ huyết ứ kiêm đàm trọc.
☯ 2. Tác dụng phối ngũ vị thuốc
Đan sâm (quân): Hoạt huyết, hóa ứ, thanh tâm an thần → trị căn bản huyết ứ, cải thiện tuần hoàn.
Hoàng kỳ (thần): Ích khí, thăng dương, nâng chính khí, sinh huyết → khí hành thì huyết mới hành, phòng tổn thương chính khí khi hoạt huyết.
Xuyên khung (thần/tá): Hành khí, hoạt huyết, chỉ thống → phối Đan sâm làm mạnh tác dụng khu ứ, giảm đau tức.
Sơn tra (tá): Hóa tích, tiêu thực, hạ mỡ máu, hóa đàm → phù hợp bệnh nhân máu nhiễm mỡ, gan nhiễm mỡ, tiêu hóa trì trệ.
Cát cánh (sứ): Tuyên phế, dẫn thuốc thượng hành, thông lợi khí cơ, giải độc → làm “sứ dược” giúp các vị thuốc khác phát huy công hiệu.
➡️ Bài thuốc
1. Hoạt huyết – hành khí (Đan sâm, Xuyên khung)
2. Ích khí – nâng chính (Hoàng kỳ)
3. Hóa đàm – tiêu tích – giải độc (Sơn tra, Cát cánh)
⚕️ 3. Chỉ định
Người có biểu hiện tuần hoàn kém, tê bì, châm chích, đau tức ngực, đoản khí, hoa mắt chóng mặt.
Mỡ máu cao, gan nhiễm mỡ, béo bụng do đàm thấp.
Người hay ăn nhiều thịt, dầu mỡ, rượu bia dẫn đến đàm trọc + huyết ứ.
Người lao động trí óc căng thẳng, ít vận động, tuần hoàn não kém.
🚫 4. Chống chỉ định
Âm hư hỏa vượng (người gầy, đỏ mặt, miệng khô, táo bón, mất ngủ, nóng trong).
🌱 5. Ứng dụng
Hỗ trợ điều trị mỡ máu cao, gan nhiễm mỡ, hội chứng chuyển hóa.
Hỗ trợ cải thiện rối loạn tuần hoàn não, thiểu năng tuần hoàn ngoại biên.
Phòng biến chứng xơ vữa động mạch, nhồi máu não, tắc mạch vành (ở giai đoạn sớm, mức độ nhẹ).