Hệ thống Xét nghiệm Y Khoa Vũng Tàu Lab

Hệ thống Xét nghiệm Y Khoa Vũng Tàu Lab Contact information, map and directions, contact form, opening hours, services, ratings, photos, videos and announcements from Hệ thống Xét nghiệm Y Khoa Vũng Tàu Lab, Medical Lab, 67 Lê Lợi, Vung Tau.
(379)

Cs1: 67 Lê Lợi, P4, Vũng Tàu
Cs2: 513 Nguyễn An Ninh, VT
Cs3: 45 Nguyễn Hữu Cảnh, VT
259 Cách Mạng Tháng 8, Bà Rịa
CS5: 935B Bình Giã, P10 (365 Bùi Thiện Ngộ) VT

Tại sao uống thuốc huyết áp rồi mà huyết áp vẫn tăng?-----Uống thuốc đúng, đủ và đều đặn là chỉ định quan trọng trong ph...
15/09/2025

Tại sao uống thuốc huyết áp rồi mà huyết áp vẫn tăng?
-----
Uống thuốc đúng, đủ và đều đặn là chỉ định quan trọng trong phác đồ điều trị tăng huyết áp, nhờ đó hạn chế những tổn thương cơ quan đích như não, thận, mắt, thần kinh và giảm nguy cơ biến chứng tim mạch. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp việc điều trị huyết áp bằng thuốc có thể chưa đạt hiệu quả ở một số người, và tại sao uống thuốc huyết áp rồi mà huyết áp vẫn tăng. Vậy người bệnh cần làm gì trong trường hợp này?

Uống thuốc huyết áp rồi mà huyết áp vẫn tăng có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân dưới đây:

1. Tuân thủ điều trị kém
Việc tuân thủ điều trị kém, như người bệnh quên uống thuốc, uống không đúng giờ, không đủ liều, tự ý đổi thuốc…là một trong những nguyên nhân khiến việc điều trị không hiệu quả, huyết áp vẫn còn tăng dù người bệnh đang dùng thuốc.

2. Liều lượng thuốc chưa đủ để kiểm soát huyết áp
Tùy theo khả năng đáp ứng thuốc ở mỗi người, một số bệnh nhân cần sử dụng liều lượng thuốc mạnh hơn mới đủ để kiểm soát huyết áp hiệu quả.

3. Tương tác thuốc làm giảm hiệu quả
Bệnh nhân đang điều trị kèm theo sử dụng các loại thuốc khác như thuốc kháng viêm, thuốc cảm, thuốc tránh thai, thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm đau… hoặc thảo dược hay thực phẩm chức năng có chứa các thành phần như cam thảo, nhân sâm, kim sa (Arnica montaca: thảo dược thuộc họ cúc) có thể gây tương tác thuốc và giảm hiệu quả của thuốc huyết áp.

4. Tăng huyết áp kháng trị
Đây là trường hợp bệnh nhân đã điều trị từ trên 3 loại thuốc huyết áp ỏ liều tối đa, trong đó có thuốc lợi tiểu, nhưng vẫn không đạt được huyết áp mục tiêu. Vấn đề kháng trị thuốc rất phức tạp, khó điều trị và chiếm tỷ lệ 10-20% trong các ca bệnh. Do đó, khi đang uống thuốc huyết áp mà huyết áp vẫn tăng, người bệnh cần tái khám để bác sĩ cho thực hiện các cận lâm sàng đánh giá chuyên sâu và điều chỉnh phác đồ điều trị.

5. Vấn đề sức khỏe tiềm ẩn
Bệnh nhân gặp nhiều vấn đề sức khỏe tiềm ẩn hay các bệnh đi kèm khác như đái tháo đường, bệnh thận mạn, cường giáp, hội chứng ngưng thở khi ngủ, trầm cảm…là một trong những nguyên nhân giải thích tại sao uống thuốc huyết áp rồi mà huyết áp vẫn tăng, gây khó khăn trong quá trình điều trị.

6. Ăn thực phẩm nhiều muối
Giảm muối, giảm ăn mặn là khuyến cáo chung của những bệnh nhân gặp vấn đề huyết áp hay rộng hơn là nhóm bệnh tim mạch, bệnh thận mạn… Những loại thực phẩm nhiều muối khiến cơ thể tích nước, giảm khả năng đào thải, làm tăng áp lực lên thành mạch và khiến cho huyết áp càng tăng cao, giảm hiệu quả điều trị.

7. Sử dụng rượu, bia và các chất kích thích
Rượu, bia, thức uống chứa nhiều caffeine và các chất kích thích là nguyên nhân gây co mạch, khiến huyết áp tăng cao. Điều này làm giảm hiệu quả của thuốc điều trị tăng huyết áp, dẫn đến tình trạng uống thuốc huyết áp rồi mà huyết áp vẫn tăng.

Huyết áp không được kiểm soát bởi thuốc tiềm ẩn nguy cơ gì?
Huyết áp tăng cao kéo dài, tăng cao đột ngột hoặc không được kiểm soát là căn nguyên gây ra nhiều tình trạng sức khỏe. Điển hình nhất là dẫn đến các nguy cơ tim mạch: nhồi máu cơ tim, đột quỵ tim. cũng như gây tổn thương các cơ quan đích (thận, mắt, mạch máu, não…).

1. Tổn thương thận
Tổn thương thận ở bệnh nhân tăng huyết áp là tình trạng phổ biến. Thống kê tại Hoa Kỳ cho thấy tỷ lệ mắc bệnh thận do vấn đề huyết áp chiếm khoảng 20%, tức cứ 5 người trưởng thành bị bệnh thì có 1 người mắc bệnh thận. Điều này xảy ra do huyết áp tăng cao làm tăng thể tích dịch ngoại bào, mạch máu bị co thắt, xơ cứng, khiến lưu lượng máu đến thận giảm và suy giảm chức năng lọc của thận.

2. Tổn thương mắt
Huyết áp tăng cao gây tổn thương mạch máu ở võng mạc, gây xuất huyết, phù nề mạch máu võng mạc. Trong trường hợp điều trị chậm trễ, tổn thương dây thần kinh thị giác có thể dẫn đến mù lòa.

3. Ảnh hưởng xấu đến mạch máu
Tăng huyết áp gây ra những biến chứng đến hệ mạch máu, bao gồm làm dày thành mạch, tăng nguy cơ xơ vữa mạch máu, gây hẹp hoặc tắc mạch máu, tổn thương động mạch, phình động mạch chủ bụng… (2)

4. Tăng nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim
Kiểm soát huyết áp kém hiệu quả làm tăng nguy cơ mắc các biến chứng tim mạch – bệnh lý nguy hiểm có tỷ lệ tử vong cao hàng đầu tại Việt Nam. Các tổn thương đến tim bao gồm: nhồi máu cơ tim, đột quỵ, suy tim, rung nhĩ, bệnh động mạch vành…

Cần làm gì khi huyết áp vẫn cao dù đã uống thuốc?
Khi nghi ngờ huyết áp tăng mặc dù vẫn đang uống thuốc huyết áp đều, người bệnh cần xem xét lại nhiều yếu tố, bao gồm: thói quen sinh hoạt, tình trạng bệnh lý nền, cách sử dụng thuốc huyết áp, các loại thuốc điều trị khác đang sử dụng… Sau đó, tiến hành cân đối, điều chỉnh lại các yếu tố này.

1. Điều chỉnh lại lối sống phù hợp
Điều chỉnh lối sống là một quá trình lâu dài, đòi hỏi người bệnh phải kiên nhẫn và đảm bảo thực hiện nghiêm túc. Việc điều chỉnh lối sống lành mạnh cần kết hợp đầy đủ: dinh dưỡng, vận động, tinh thần…

Áp dụng chế độ ăn DASH tốt cho huyết áp và tim mạch:
Tập trung vào các loại trái cây tươi, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu…
Hạn chế chất béo và cholesterol.
Ăn các loại cá, thịt gia cầm (bỏ da), hạn chế thịt đỏ.
Hạn chế thức ăn chứa nhiều đường như bánh ngọt, nước ngọt.
Giảm lượng muối trong chế độ ăn.
Thường xuyên tập thể dục và vận động thể chất.
Quản lý cân nặng, chỉ số BMI 20 – 25.
Bỏ các thói quen xấu như hút thuốc, uống rượu, bia, thực phẩm nhiều caffeine..
Kiểm soát căng thẳng, stress, giữ tinh thần lạc quan, thoải mái.

2. Tuân thủ triệt để hướng dẫn của bác sĩ về sử dụng thuốc
Vấn đề huyết áp là bệnh mạn tính cần điều trị lâu dài và đúng cách. Bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh cần phối hợp chặt chẽ với bác sĩ trong việc điều chỉnh các thói quen sinh hoạt, cũng như sử dụng thuốc đúng giờ, đúng liều, đúng cách theo chỉ định. Thuốc điều trị phải do bác sĩ kê đơn, người bệnh tuyệt đối không tự ý mua và sử dụng thuốc khi không có chỉ định từ bác sĩ.

3. Tái khám để được điều chỉnh liều lượng và loại thuốc
Việc tái khám đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình điều trị tăng huyết áp. Bệnh nhân cần tái khám định kỳ đúng lịch hẹn hoặc ngay khi có dấu hiệu bất thường. Đây là cơ sở giúp bác sĩ đánh giá hiệu quả của quá trình sử dụng thuốc, cũng như cân nhắc điều chỉnh phác đồ điều trị phù hợp theo từng thời điểm. Điều trị tình trạng này là quá trình lâu dài, vì vậy bệnh nhân tuyệt đối không nên tự ý ngừng điều trị khi cảm thấy khỏe hơn hay khi thấy huyết áp ổn.

4. Điều trị nguyên nhân gốc gây tăng huyết áp thứ phát
Để kiểm soát tình trạng huyết áp và đạt được huyết áp mục tiêu, người bệnh cần kiên trì, chủ động phối hợp chặt chẽ với bác sĩ, theo dõi sát các dấu hiệu, cũng như quản lý tốt các bệnh lý nền – nguyên nhân gây ra tăng huyết áp thứ phát.

Nguồn: Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh

Để lý giải câu hỏi tại sao uống thuốc huyết áp rồi mà huyết áp vẫn tăng, các bác sĩ cần thực hiện đánh giá tổng thể lại nhiều yếu tố trong quá trình điều trị.

NHỮNG THÓI QUEN GÂY VÔ SINH Ở NAM GIỚI THƯỜNG GẶP***Đa phần, chúng ta thường cho rằng vô sinh là do phụ nữ. Tuy nhiên, k...
05/09/2025

NHỮNG THÓI QUEN GÂY VÔ SINH Ở NAM GIỚI THƯỜNG GẶP
***
Đa phần, chúng ta thường cho rằng vô sinh là do phụ nữ. Tuy nhiên, khoa học hiện đại ngày nay đã chứng minh được rằng tỉ lệ vô sinh ở nam và nữ là ngang nhau. Những thói quen không tốt hàng ngày góp phần làm tăng nguy cơ vô sinh ở nam giới.
Dưới đây là những nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng sinh sản của nam giới
Hút thuốc
Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ⅓ dân số thế giới trên 15 tuổi đều hút thuốc lá. Hút thuốc lá có tác động trực tiếp đến chức năng sinh sản của cả nam và nữ. Các nghiên cứu cho thấy, những nam giới hút thuốc có số lượng tinh trùng và chất lượng tinh trùng thấp hơn so với những nam giới không hút thuốc.
Thời gian hút thuốc càng lâu và số lượng thuốc hút càng nhiều (một ngày hút trên 20 điếu) thì nguy cơ vô sinh càng cao. Ngoài ra, hút thuốc cũng là nguyên nhân gây ra tình trạng rối loạn cương dương ở nam giới.
Sử dụng rượu bia
Uống rượu bia nhiều ảnh hưởng đến một số hormone ở nam giới (Testosterone, LH, FSH) làm cản trở sự phát triển của tinh trùng.
Các độc tố trong rượu, bia có thể làm hỏng cấu trúc DNA của tinh trùng, làm tăng nguy cơ dị tật, giảm chất lượng và số lượng của tinh trùng.
Ăn nhiều đồ chiên rán, dầu mỡ
Theo các nhà khoa học, trong các món ăn chiên rán tẩm bột có chứa thành phần acrylamide, chất này làm cho chất lượng tinh trùng giảm và có thể gây ra một số bệnh ung thư.
Ngoài ra trong các đồ ăn chiên rán đều có một loại acid béo không bão hòa. Chất này ảnh hưởng trực tiếp đến hormone nam giới làm gián đoạn quá trình sản xuất tinh trùng ở nam giới.
Sử dụng chất kích thích
Ma túy, đặc biệt là cần sa ảnh hưởng trực tiếp đến tình trùng. Cần sa làm suy yếu khả năng di chuyển của tinh trùng, khiến chúng khó tiếp cận trứng để thụ tinh. Sử dụng ma túy có thể gây tổn thương DNA của tinh trùng, tăng nguy cơ dị tật và các vấn đề sinh sản.
Mặc quần chật, tắm nước quá nóng
Thói quen này vô tình làm tăng nhiệt độ tinh hoàn và làm giảm chất lượng tinh trùng. Do vậy nam giới không nên ngâm mình trong bồn tắm nước nóng quá lâu và mặc quần lót rộng rãi, thoáng mát.
Xem bài viết chi tiết tại: https://www.benhvien108.vn/y-hoc-thuong-thuc/nhung-thoi-gay-vo-sinh-o-nam-gioi-thuong-gap.htm?fbclid=IwY2xjawMnm71leHRuA2FlbQIxMABicmlkETFJdmIwc01LbGdLRmNndmpVAR7a32TFzJti_LmNS1xyVb4N-w6mNB4wzK1lPZ88I5JyWUhttrntfFr_NFS1jQ_aem_iCc8b75gXb12MoygYTqoig
Nguồn: Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Đa phần, chúng ta thường cho rằng vô sinh là do phụ nữ. Tuy nhiên, khoa học hiện đại ngày nay đã chứng minh được rằng tỉ lệ vô sinh ở nam và nữ là ngang nhau. Những thói quen không tốt hàng ngày góp phần làm tăng nguy cơ vô sinh ở nam gi....

🇻🇳 Hệ thống xét nghiệm Y khoa Vũng Tàu Lab xin thông báo lịch nghỉ lễ Quốc Khánh 2/9 🇻🇳➡️Thời gian nghỉ: Từ ngày 1/9 (Th...
28/08/2025

🇻🇳 Hệ thống xét nghiệm Y khoa Vũng Tàu Lab xin thông báo lịch nghỉ lễ Quốc Khánh 2/9 🇻🇳

➡️Thời gian nghỉ: Từ ngày 1/9 (Thứ Hai) đến hết ngày 2/9 (Thứ Ba)

➡️Thời gian làm việc trở lại: Ngày 3/9 (Thứ Tư).

Kính chúc quý khách có một kỳ nghỉ lễ vui vẻ và hạnh phúc bên gia đình.
Xin cảm ơn ❤️

☎️Mọi chi tiết xin liên hệ số điện thoại Hotline 1900 8930
----
HỆ THỐNG XÉT NGHIỆM VŨNG TÀU LAB
Cơ sở 1:67 Lê Lợi, Tp Vũng Tàu.
Cơ sở 2: 513 Nguyễn An Ninh, Tp Vũng Tàu.
Cơ sở 3: 45 Nguyễn Hữu Cảnh, Tp Vũng Tàu.
CN Bà Rịa: 259 Cách Mạng Tháng Tám, Tp Bà Rịa.
Cơ sở 5: 935B Bình Giã (365 Bùi Thiện Ngộ), P10, Tp Vũng Tàu.
Hotline: 1900 8930
THỜI GIAN LÀM VIỆC: TỪ 5H30 SÁNG ĐẾN 19H00 THỨ 2 – THỨ 7, 5H30 SÁNG ĐẾN 11H30 CHỦ NHẬT
--------------------------------------------------------
KẾT QUẢ CHÍNH XÁC - TƯ VẤN TẬN TÌNH - DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP.

9 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA TĂNG HUYẾT ÁP CÓ KẾ HOẠCH A-Z----Theo ước tính từ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có tới 46% người l...
18/08/2025

9 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA TĂNG HUYẾT ÁP CÓ KẾ HOẠCH A-Z
----
Theo ước tính từ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có tới 46% người lớn có chỉ số huyết áp ở mức cao nhưng không biết bản thân mắc bệnh. Đây là con số đáng báo động vì tỷ lệ mắc bệnh ngày càng tăng và xu hướng trẻ hóa dần, nguy cơ nhiều người trẻ phải đối mặt với những biến chứng nghiêm trọng. Vì vậy, áp dụng những cách phòng ngừa tăng huyết áp là chìa khóa giúp kiểm soát tốt tình trạng huyết áp và giảm tỷ lệ biến chứng tim mạch.

🤔Tại sao phòng tránh bệnh tăng huyết áp cần có kế hoạch?
Vấn đề huyết áp này là bệnh lý mạn tính, diễn tiến âm thầm nhưng lại tiềm ẩn nhiều biến chứng nguy hiểm nếu không được kịp soát kịp thời. Việc điều trị và duy trì huyết áp ổn định cần có sự kết hợp giữa dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ và duy trì lối sống lành mạnh về lâu dài. Vì vậy, để phòng tránh chỉ số bị tăng, cần có kế hoạch chi tiết, lâu dài và phù hợp với từng trường hợp của bệnh nhân.

Kế hoạch chăm sóc cho người bệnh nên được thực hiện dưới sự hướng dẫn của bác sĩ nhằm đảm bảo hiệu quả và an toàn. Thông qua kế hoạch chi tiết, mỗi người có thể chủ động kiểm soát các yếu tố nguy cơ dẫn đến tình trạng huyết áp bị báo động như: chế độ dinh dưỡng thiếu khoa học, ít hoặc không vận động thể chất, thừa cân và các thói quen xấu trong sinh hoạt hằng ngày.

Khi có định hướng rõ ràng, người bệnh dễ dàng duy trì được lối sống khoa học, vận động đều đặn, hạn chế căng thẳng và ngủ đủ giấc. Bên cạnh đó, người bệnh chủ động thăm khám, tầm soát sức khỏe định kỳ nếu tiền sử gia đình từng có người mắc bệnh này hoặc các bệnh lý về tim mạch sớm. Nhờ đó, việc phòng bệnh tăng huyết áp sẽ được thực hiện chặt chẽ, không bỏ sót những dấu hiệu cảnh báo hoặc các yếu tố nguy cơ của bệnh, giúp nâng cao hiệu quả phòng ngừa cũng như kiểm soát tốt huyết áp.

Các biện pháp phòng ngừa tăng huyết áp hiệu quả
Để phòng ngừa chỉ số huyết áp tăng, cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp theo hướng dẫn của bác sĩ. Không chỉ dừng lại ở việc áp dụng chế độ ăn uống lành mạnh, mà người bệnh còn cần tập luyện thường xuyên, quản lý căng thẳng và kiểm soát tốt các bệnh nền liên quan.

1. Ngăn ngừa từ chế độ ăn
Chế độ dinh dưỡng khoa học đóng vai trò nền tảng trong việc kiểm soát huyết áp và phòng ngừa các bệnh lý tim mạch. Khi xây dựng chế độ dinh dưỡng, người bệnh nên lưu ý:

Giảm muối trong khẩu phần ăn: Khi nạp quá nhiều muối, cơ thể sẽ giữ nước nhiều hơn và làm tăng thể tích máu, từ đó tạo áp lực lớn lên thành mạch máu. Vì vậy, bạn nên hạn chế tiêu thụ muối theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) là dưới 5g/ngày và có thể ít hơn tùy theo từng trường hợp.

Hạn chế ăn thực phẩm chứa nhiều đường: Nạp quá nhiều đường làm tăng nguy cơ béo phì và rối loạn chuyển hóa, từ đó dễ ảnh hưởng đến huyết áp. Do đó, giảm lượng đường là một trong những biện pháp góp phần phòng ngừa bệnh hiệu quả.

Tăng cường rau xanh: Nên bổ sung các loại rau xanh, trái cây tươi và ngũ cốc nguyên hạt trong chế độ ăn vừa góp phần ổn định huyết áp, vừa tốt cho sức khỏe hệ tim mạch nói chung.

Hạn chế các thực phẩm có chất béo bão hòa: Các loại thịt mỡ, bơ động vật, thực phẩm chiên rán nhiều dầu mỡ có thể thúc đẩy quá trình xơ vữa động mạch, nguy cơ đưa đến chỉ sốt huyết áp cao và nhiều bệnh lý tim mach nguy hiểm khác. Do đó, người bệnh nên lưu ý hạn chế tiêu thụ những thực phẩm này để bảo vệ sức khỏe tổng thể.

Bổ sung các khoáng chất như kali, magie tốt cho huyết áp: Kali và magie hỗ trợ điều hòa co bóp mạch máu, góp phần kiểm soát huyết áp. Những khoáng chất này có nhiều trong chuối, khoai lang, rau cải và hạt.

Tham khảo chế độ ăn DASH: Đây là chế độ được khuyến nghị cho người mắc bệnh về huyết áp với nguyên tác giảm muối, tăng rau và giảm béo. (1)

2. Có kế hoạch tập luyện điều độ
Hoạt động thể chất thường xuyên không chỉ giúp ổn định huyết áp hiệu quả mà còn giúp nâng cao sức khỏe tim mạch. Mỗi người nên duy trì thói quen vận động khoảng 30 phút/ngày, với ít nhất 5 buổi/tuần. Nên chọn những bài tập phù hợp với tình trạng sức khỏe, không nên quá gắng sức và duy trì tập đều đặn.

3. Giảm cân có mục tiêu
Thừa cân – béo phì là một trong những yếu tố nguy cơ hàng đầu dẫn đến tăng huyết áp. Do đó, các chuyên gia luôn khuyến cáo người bệnh thực hiện giảm cân khoa học nếu bị thừa cân.

Hỗ trợ người lớn tuổi giảm cân để kiểm soát huyết áp hiệu quả
Hỗ trợ người lớn tuổi giảm cân để kiểm soát huyết áp hiệu quả
Lưu ý: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ về các biện pháp giảm cân khoa học, không tự ý giảm cân bằng thuốc hoặc nhịn ăn.

4. Quản lý căng thẳng và stress
Quản lý căng thẳng bằng cách áp dụng các phương pháp như thiền, yoga, nghe nhạc, đọc sách, viết nhật ký… sẽ giúp cải thiện tinh thần. Đồng thời, người bệnh nên cân bằng giữa công việc và thời gian nghỉ ngơi hợp lý, ngủ sớm và đủ giấc để giúp giữ huyết áp ổn định lâu dài.

5. Xây dựng thói quen ngủ đúng giờ
Phần lớn người trẻ ngày nay thường có thói quen thức khuya, làm việc về đêm và ngủ bù vào ban ngày. Đây là thói quen xấu, rất có hại cho sức khỏe, đặc biệt là làm tăng nguy cơ huyết áp cao và mắc các bệnh lý tim mạch. Do đó, để phòng ngừa bệnh, mỗi người nên tạo dựng và thực hiện duy trì lịch sinh hoạt ổn định, khoa học: ngủ sớm và thức dậy đúng giờ, tránh sử dụng các thiết bị điện tử trước khi ngủ và tạo môi trường thoải mái khi ngủ.

6. Tập các bài hít thở chậm và sâu
Hít thở chậm và sâu giúp làm dịu hệ thần kinh và giảm nhịp tim, từ đó ổn định huyết áp. Mỗi ngày nên dành ít phút để thực hành các bài tập thở với nhịp chậm, sâu và đều. Kỹ thuật này có thể thực hiện ở bất kỳ đâu và phù hợp với mọi lứa tuổi.

7. Hạn chế rượu, bia và thuốc lá
Các sản phẩm có chứa chất kích thích như rượu, bia, cà phê, nước tăng lực, thuốc lá… là những tác nhân gây co mạch và làm tăng áp lực lên thành mạch. Lạm dụng những sản phẩm này không chỉ làm chỉ số huyết áp bị tăng mà còn có thể dẫn đến nhiều bệnh lý tim mạch nguy hiểm khác. Vì vậy, mỗi người nên hạn chế sử dụng hoặc ngưng hoàn toàn những sản phẩm này để góp phần bảo vệ sức khỏe tim mạch.

8. Đo và theo dõi huyết áp ngay tại nhà
Theo dõi huyết áp thường xuyên tại nhà là biện pháp hữu ích giúp phát hiện sớm các bất thường về chỉ số huyết áp, từ đó có biện pháp can thiệp kịp thời. Đặc biệt, đối với người bệnh đã được chẩn đoán trước đó, nên thực hiện đo huyết áp đều đặn vào mỗi sáng – tối và ghi lại kết quả đo để theo dõi.

Nên đo và theo dõi huyết áp thường xuyên, kết hợp với dùng thuốc huyết áp theo chỉ định của bác sĩ
Nên đo và theo dõi huyết áp thường xuyên, kết hợp với dùng thuốc huyết áp theo chỉ định của bác sĩ
9. Kiểm soát các bệnh nền
Người bệnh cần tuân thủ điều trị theo phác đồ của bác sĩ về các bệnh nền liên quan như đái tháo đường, rối loạn mỡ máu, bệnh thận mạn… để góp phần giảm bớt gánh nặng cho tim và kiểm soát tình trạng huyết áp ổn định.

10. Thăm khám sức khỏe định kỳ
Người bệnh cần tuân thủ đúng lịch tái khám để bác sĩ theo dõi chỉ số huyết áp, đánh giá hiệu quả của phương pháp điều trị và có sự điều chỉnh trong phác đồ nếu cần. Với người chưa mắc bệnh hoặc có các yếu tố nguy cơ, nên thăm khám định kỳ để giúp phát hiện sớm các bất thường và có biện pháp ngăn ngừa bệnh hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp
1. Tăng huyết áp có ngăn ngừa hoàn toàn được không?
Có thể ngăn ngừa được tình trạng huyết áp này nếu có lối sống khoa học và kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ của bệnh. Tuy nhiên, một số trường hợp bị tăng huyết áp gia đình, có yếu tố di truyền hoặc bệnh nền, vẫn sẽ có nguy cơ mắc bệnh. Mặc dù không thể ngăn ngừa hoàn toàn ở tất cả mọi người, nhưng mỗi người đều có thể thực hiện các biện pháp giúp trì hoãn sự xuất hiện và giảm mức độ tiến triển bệnh.

2. Những ai nên bắt đầu phòng ngừa tăng huyết áp ngay?
Những đối tượng nên bắt đầu thực hiện các biện pháp phòng ngừa tình trạng này ngay gồm:

Người có tiền sử gia đình có người mắc bệnh tim mạch sớm
Người thừa cân – béo phì
Ít hoặc không vận động
Người lớn tuổi
Ăn nhiều muối, lạm dụng rượu bia, hút thuốc lá
Người mắc các bệnh lý khác như đái tháo đường, rối loạn mỡ máu, bệnh thận, bệnh tuyến giáp…

Nguồn: Bệnh viện Đa Khoa Tâm Anh

Phòng ngừa tăng huyết áp có kế hoạch được đánh giá là có hiệu quả cao, giúp người bệnh có mục tiêu kiểm soát và sống chung với tình trạng này lâu dài.

Các dấu hiệu gợi ý tiền sản giật khi mang thai *****🔺Tiền sản giật là gì?Tiền sản giật xảy ra khi bạn đang mang thai và ...
29/07/2025

Các dấu hiệu gợi ý tiền sản giật khi mang thai
*****

🔺Tiền sản giật là gì?
Tiền sản giật xảy ra khi bạn đang mang thai và bị huyết áp cao kèm theo có protein trong nước tiểu (tiểu đạm). Tiền sản giật có nhiều mức độ nặng khác nhau và thường xảy ra vào cuối thai kỳ. Trong một số trường hợp, tiền sản giật có thể xuất hiện sớm hơn trong thai kỳ hoặc muộn hơn sau sinh. Bạn có thể tự bảo vệ mình bằng cách tìm hiểu các triệu chứng, dấu hiệu gợi ý của tiền sản giật và đến gặp bác sĩ để được chăm sóc trước sinh thường xuyên. Phát hiện tiền sản giật sớm có thể làm giảm nguy cơ mắc phải các vấn đề lâu dài cho cả mẹ và bé.

Cách điều trị tiền sản giật duy nhất là sinh con. Ngay cả sau khi sinh, các triệu chứng tiền sản giật có thể kéo dài 6 tuần hoặc hơn.

Trong một số ít trường hợp, tiền sản giật có thể khởi phát sau sinh, thường là trong vòng 48 giờ. Nhưng nó có thể xảy ra trong vòng 6 tuần hoặc muộn hơn sau khi sinh con. Điều này được gọi là tiền sản giật muộn sau sinh. Cần điều trị y tế đối với tiền sản giật sau sinh. Nếu không được điều trị nó có thể gây co giật hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.

🔺Nguyên nhân tiền sản giật
Nhiều chuyên gia cho rằng tiền sản giật và sản giật xảy ra khi nhau thai của bạn không hoạt động như bình thường nhưng họ không biết chính xác tại sao. Việc thiếu lưu lượng máu đến tử cung có thể đóng một vai trò nào đó. Gen cũng là một yếu tố góp phần vào nguy cơ tiền sản giật.

🔺Các rối loạn huyết áp cao khác khi mang thai
Tiền sản giật là một trong bốn chứng rối loạn huyết áp có thể xảy ra khi bạn mang thai. Ba loại còn lại là:
👉Tăng huyết áp thai kỳ. Đây là tình trạng huyết áp cao bắt đầu xuất hiện từ sau tuần thứ 20 của thai kỳ nhưng không gây ra lượng protein cao trong nước tiểu của bạn. Nó thường biến mất sau khi sinh.
👉Tăng huyết áp mãn tính. Đây là tình trạng huyết áp cao bắt đầu trước khi bạn mang thai hoặc trước tuần thứ 20 của thai kỳ.
👉Tăng huyết áp mãn tính kèm theo tiền sản giật. Đây là tình trạng huyết áp cao mãn tính trở nên trầm trọng hơn khi mang thai, nhiều protein trong nước tiểu hoặc xuất hiện các biến chứng khác.

🔺Tiền sản giật có nguy hiểm không?
Tiền sản giật là một tình trạng bệnh lý nghiêm trọng mà bác sĩ sẽ phải theo dõi và điều trị để ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng có thể xảy ra. Tiền sản giật có thể diễn tiến nặng hơn dẫn đến sản giật hoặc các biến chứng nghiêm trọng khác. Trường hợp đó có thể nguy hiểm đến thai kỳ và tính mạng của thai phụ.

Nếu bạn bị tiền sản giật, hãy tuân thủ phác đồ theo dõi của bác sĩ để được can thiệp kịp thời.

🔺Chẩn đoán tiền sản giật
Chẩn đoán tiền sản giật thường dựa vào huyết áp và lượng protein trong nước tiểu. Đo đó, khi khám thai bạn sẽ được theo dõi huyết áp và xét nghiệm nước tiểu để chẩn đoán tiền sản giật nếu có. Ngoài ra bạn có thể cần thực hiện siêu âm và các xét nghiệm máu chuyên sâu hơn để kiểm tra các biến chứng của tiền sản giật lên cơ thể mẹ và thai nhi.

🔺Các biểu hiện gợi ý hoặc nghi ngờ có tiền sản giật:
Phù tay, chân, mặt.
Tăng cân đột ngột trong 1 hoặc 2 ngày do lượng dịch cơ thể tăng nhiều
Đau vai
Đau bụng, đặc biệt là ở phần bụng phía trên bên phải
Đau đầu dữ dội
Thay đổi phản xạ hoặc trạng thái tinh thần
Đi tiểu ít hoặc không đi tiểu chút nào
Chóng mặt
Khó thở
Nôn mửa và buồn nôn nghiêm trọng ở nửa cuối thai kỳ
Tầm nhìn thay đổi như đèn nhấp nháy, ruồi bay hoặc tầm nhìn mờ

Tuy nhiên bạn có thể bị tiền sản giật mà không hề biểu hiện triệu chứng cho đến khi có biến chứng nghiêm trọng xảy ra, vì vậy điều quan trọng là bạn phải đến gặp bác sĩ để kiểm tra huyết áp và xét nghiệm nước tiểu thường xuyên.

Nguồn: Bệnh viện Từ Dũ
ThS. BS. Lê Võ Minh Hương

https://tudu.com.vn/vn/y-hoc-thuong-thuc/suc-khoe-thai-ky/cac-dau-hieu-goi-y-tien-san-giat-khi-mang-thai/?fbclid=IwY2xjawL08pxleHRuA2FlbQIxMQABHuZYA263wDWku3eUKrYGPLyg1tJOfgZsewYQHPcUhT6rJh2jrRl_-8FnY0Wh_aem_-L7vF1xb15co2-dzXHOs3w

Tiền sản giật xảy ra khi bạn đang mang thai và bị huyết áp cao kèm theo có protein trong nước tiểu (tiểu đạm). Tiền sản giật có nhiều mức độ nặng khác nhau và thường xảy ra vào cuối thai kỳ. Trong một số trường hợp, tiền sản giậ...

Trẻ bị táo bón lâu ngày là như thế nào?-----Táo bón lâu ngày ở bé là tình trạng trẻ đi đại tiện ít hơn bình thường, dưới...
15/07/2025

Trẻ bị táo bón lâu ngày là như thế nào?
-----
Táo bón lâu ngày ở bé là tình trạng trẻ đi đại tiện ít hơn bình thường, dưới 3 lần/tuần kèm theo các triệu chứng gồm phân khô cứng, phân to, đau bụng nhiều trước khi đi đại tiện, khó đi tiêu, phải rặn nhiều khi đi tiêu… Ở một số trẻ, phân to cứng và rặn nhiều dẫn đến hiện tượng nứt kẽ hậu môn và nhiều biến chứng khác, ảnh hưởng đến sức khỏe, tâm lý và sự phát triển của trẻ.

Trẻ bị táo bón lâu ngày là tình trạng táo bón kéo dài vài tuần, thậm chí là vài tháng. Táo bón ở trẻ có thể tái phát nhiều đợt. Do đó, trẻ bị táo bón cần được phát hiện sớm, xác định nguyên nhân, điều trị cũng như phòng ngừa phù hợp.

Nguyên nhân trẻ bị táo bón kéo dài
Có nhiều nguyên nhân gây táo bón kéo dài ở trẻ, có thể được chia làm hai nhóm gồm:

1. Táo bón chức năng
Khoảng 90-95% táo bón ở trẻ em là táo bón chức năng. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này thường do trẻ nín đi đại tiện, dinh dưỡng không hợp lý (ăn ít chất xơ…), lười vận động, uống ít nước… Cảm giác đau, khó chịu khi đi đại tiện khiến trẻ sợ hãi, có xu hướng nhịn đi tiêu; phân tích tụ càng lâu trong ruột càng trở nên khô và cứng, táo bón ngày càng nghiêm trọng.

Ngoài ra, một số trẻ bị táo bón lâu ngày có thể do tác dụng của thuốc hoặc rối loạn vận động ruột, hoạt động của nhu động ruột chưa hiệu quả, khả năng phối hợp với cơ sàn chậu kém.

2. Táo bón do bệnh lý
Táo bón kéo dài ở trẻ em có thể là triệu chứng của một số bệnh lý như: tắc nghẽn ống tiêu hóa do u/trĩ, trực tràng dãn lớn, Hirschsprung, Crohn, viêm loét ruột/ đại tràng, chấn thương tủy sống, rối loạn thần kinh trung ương, suy giáp, đái tháo đường, rối loạn điện giải…

Độ tuổi nào ở trẻ thường mắc táo bón
Trẻ táo bón lâu ngày là vấn đề thường gặp, nhưng có ba giai đoạn trẻ dễ bị táo bón nhất:

Giai đoạn ăn dặm (6 tháng – 1 tuổi): Khi chuyển từ sữa sang thức ăn đặc, hệ tiêu hóa của trẻ cần thời gian thích nghi. Chế độ ăn thiếu chất xơ hoặc không đủ nước dễ gây táo bón. (1)
Giai đoạn tập đi vệ sinh (2-3 tuổi): Trẻ có thể sợ hãi, áp lực khi ngồi bô hoặc cố nhịn đi ngoài vì mải chơi, khiến phân cứng lại.
Giai đoạn đi học (mẫu giáo, tiểu học – 3-5 tuổi): Môi trường mới, lịch sinh hoạt thay đổi và nhà vệ sinh lạ ở trường có thể khiến trẻ căng thẳng và nhịn đi ngoài.
Tuy nhiên, trẻ ở mọi lứa tuổi đều có thể bị táo bón do thiếu chất xơ, ít uống nước, ít vận động, căng thẳng hoặc các nguyên nhân bệnh lý khác.

Triệu chứng cần lưu ý ở trẻ táo bón lâu ngày
Trẻ dưới 12 tháng tuổi bị táo bón, bố mẹ cần đưa trẻ đến bệnh viện sớm để được bác sĩ khám và tư vấn điều trị phù hợp. Bố mẹ theo dõi sát sao diễn tiến tình trạng táo bón ở trẻ và cần đưa trẻ đến bệnh viện ngay lập tức nếu trẻ táo bón lâu ngày có các triệu chứng nghiêm trọng sau:

Táo bón kéo dài hơn 2 tuần.
Trẻ biếng bú, biếng ăn, thậm chí bỏ bú, bỏ ăn, từ chối uống nước.
Trẻ đau bụng nhiều, đau bụng quặn thắt.
Trẻ đi ngoài ra máu.
Hậu môn ngứa, sưng, rát, đau nhiều khi đại tiện.
Trẻ chướng bụng, buồn nôn, nôn.
Trẻ sốt, chóng mặt, mệt mỏi.
Trẻ bị táo bón kéo dài có sao không?
Tình trạng táo bón kéo dài khiến trẻ đi tiêu khó khăn, dẫn đến mệt mỏi, biếng ăn, chậm tăng cân và thậm chí ảnh hưởng đến tiểu tiện như tiểu són, tiểu nhiều lần… Tình trạng này có thể dẫn đến nhiều biến chứng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển của trẻ, sức khỏe và tâm lý.

Biến chứng nếu không điều trị kịp thời
Một số biến chứng có thể xảy ra do trẻ táo bón lâu ngày:

Nứt kẽ hậu môn; (2)
Sa trực tràng;
Trĩ nội, trĩ ngoại;
Viêm ống hậu môn trực tràng;
Tắc ruột;
Suy dinh dưỡng;
Biến chứng về tâm lý hành vi: căng thẳng, sợ hãi, tự ti, xấu hổ,…
Nếu bé đang có vấn đề về táo bón lâu ngày bạn có thể đưa trẻ đến tại Khoa Nhi – Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh, để được khám, tư vấn, tìm ra nguyên nhân và xây dựng phác đồ điều trị táo bón phù hợp – từ dinh dưỡng, thói quen sinh hoạt cho trẻ.

Cách xử trí và điều trị táo bón lâu ngày
Điều trị táo bón cho trẻ sẽ dựa vào nguyên nhân, mức độ nghiêm trọng của tình trạng này. Do đó, bố mẹ nên đưa trẻ đến gặp bác sĩ để được khám, xác định nguyên nhân; từ đó, có biện pháp chăm sóc và điều trị phù hợp.

1. Điều chỉnh lối sống và dinh dưỡng
Điều chỉnh lối sống và dinh dưỡng một cách hợp lý, khoa học là điều cần thiết để cải thiện tình trạng táo bón ở trẻ, tăng hiệu quả điều trị táo bón:
✅Chế độ dinh dưỡng: Cân đối thành phần dinh dưỡng trong khẩu phần ăn hàng ngày, đảm bảo bổ sung đủ dưỡng chất; tăng hàm lượng chất xơ qua bằng cách ăn nhiều rau xanh, trái cây; khuyến khích trẻ uống nhiều nước lọc và các loại nước ép trái cây tốt cho hệ tiêu hóa, giàu vitamin và khoáng chất. Đối với trẻ còn đang bú sữa mẹ hoàn toàn, mẹ duy trì chế độ dinh dưỡng khoa học để đảm bảo chất lượng nguồn sữa, cho trẻ bú đủ sữa. Nếu trẻ uống sữa công thức, mẹ pha sữa đúng cách.
✅ Vận động, sinh hoạt: Tạo điều kiện cho trẻ vận động nhiều hơn, vừa sức và đều đặn để thúc đẩy hoạt động của nhu động ruột; tập cho trẻ đi đại tiện trong một khung giờ mỗi ngày.
tăng cường chất xơ và uống đủ nước

2. Thuốc nhuận tràng
Trẻ táo bón lâu ngày, bác sĩ có thể chỉ định dùng thuốc nhuận tràng để hỗ trợ làm mềm phân, không gây đau khi trẻ đi ngoài. Bố mẹ cho trẻ dùng thuốc theo đúng chỉ định để đảm bảo hiệu quả điều trị, không tự ý ngưng thuốc, kết hợp hoặc tăng liều.

Nếu trẻ táo bón do bệnh lý, trẻ cần được điều trị dứt điểm bệnh để cải thiện tình trạng táo bón cũng như phòng ngừa tình trạng này. Thụt hậu môn, phẫu thuật có thể được chỉ định nếu cần thiết.

Các sai lầm thường gặp khi xử trí táo bón lâu ngày ở trẻ em
Trẻ táo bón lâu ngày khiến nhiều bố mẹ lo lắng và có thể mắc phải những sai lầm trong xử trí và chăm sóc trẻ. Việc áp dụng không đúng phương pháp không chỉ không cải thiện táo bón mà khiến trẻ táo bón nặng hơn, dễ dẫn đến biến chứng. Một số sai lầm thường gặp khi xử trí táo bón lâu ngày ở trẻ:

❌Cho trẻ ăn quá nhiều thực phẩm chứa chất xơ nhưng không bổ sung nước dẫn đến tình trạng thiếu nước, phân khô, khó di chuyển.
Lạm dụng thuốc nhuận tràng, thuốc xổ hoặc thụt hậu môn cho trẻ thường xuyên khiến ruột mất phản xạ tự nhiên, phụ thuộc vào thuốc.
❌Không tập cho trẻ thói quen đi đại tiện đúng giờ.
Để trẻ nhịn đi ngoài (có thể do trẻ sợ đau hoặc ham vui, bận chơi) tạo thành vòng xoắn bệnh lý, táo bón tái đi tái lại nhiều lần.
Tự áp dụng các phương pháp dân gian hoặc thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc khiến trẻ rối loạn tiêu hóa, mất cân bằng điện giải.
❌Không điều trị táo bón dứt điểm, ngừng quá trình điều trị sớm, ngay khi các triệu chứng thuyên giảm.
Không để bác sĩ khám cho trẻ, cho đến khi táo bón trở nên nghiêm trọng, gây biến chứng.
❌Chiều theo sở thích của trẻ, cho trẻ ăn uống không kiểm soát, ít vận động.

Cách phòng ngừa táo bón kéo dài ở trẻ
Để phòng ngừa tình trạng táo bón kéo dài ở trẻ, bố mẹ cần xây dựng cho trẻ một chế độ sinh hoạt khoa học và lành mạnh:

👉Duy trì chế độ dinh dưỡng phù hợp, bổ sung đủ chất xơ từ rau xanh, trái cây và ngũ cốc nguyên hạt.

👉Đảm bảo trẻ uống đủ lượng nước mỗi ngày, ước tính khoảng 50ml nước cho mỗi kg cân nặng.

👉Tập cho trẻ thói quen đi đại tiện đúng giờ, tốt nhất là sau bữa ăn khoảng 20 phút, để duy trì nhu động ruột ổn định.

👉Hướng dẫn trẻ tư thế đi ngoài phù hợp, ngồi thoải mái, với hai bàn chân chạm đất hoặc kê ghế nếu dùng bồn cầu người lớn.

👉Khuyến khích trẻ vận động thường xuyên như chạy nhảy, đi bộ, tham gia các hoạt động thể thao nhằm kích thích tiêu hóa.

👉Bổ sung men vi sinh (probiotic) hỗ trợ cải thiện hệ vi sinh đường ruột.

👉Theo dõi kỹ việc đi vệ sinh hằng ngày của trẻ, tuyệt đối không để trẻ nhịn đi ngoài, và đưa trẻ đi khám khi xuất hiện những biểu hiện bất thường.

Trẻ táo bón lâu ngày có sao không? Táo bón bón lâu ngày ở trẻ có thể do nhiều nguyên nhân và tiềm ẩn nhiều rủi ro đối với sức khỏe, tâm lý và sự phát triển của trẻ. Do đó, trẻ bị táo bón cần được xác định rõ nguyên nhân, điều trị dứt điểm và phòng ngừa táo bón trong tương lai.
Nguồn: Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh

Trẻ táo bón lâu ngày có sao không? Nguyên nhân, dấu hiệu cảnh báo và cách điều trị hiệu quả giúp bé đi ngoài dễ dàng, khỏe mạnh mỗi ngày bố mẹ nên xem ngay.

Address

67 Lê Lợi
Vung Tau
790000

Opening Hours

Monday 05:30 - 19:00
Tuesday 05:30 - 19:00
Wednesday 05:30 - 19:00
Thursday 05:30 - 19:00
Friday 05:30 - 19:00
Saturday 05:30 - 19:00
Sunday 05:30 - 11:30

Telephone

+8419008930

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Hệ thống Xét nghiệm Y Khoa Vũng Tàu Lab posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Hệ thống Xét nghiệm Y Khoa Vũng Tàu Lab:

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram

Category

PHÒNG XÉT NGHIỆM VŨNG TÀU LAB

VŨNG TÀU LAB - CHUYÊN XÉT NGHIỆM TỪ THƯỜNG QUY ĐẾN CHUYÊN SÂU:

Xét nghiệm sức khỏe TỔNG QUÁT: Tiểu đường, Mỡ máu, Chức năng Thận, Mật, Gan

Xét nghiệm Tầm soát Ung thư: Gan, Phổi, Dạ dày, Đại Tràng, Tuyến Tiền liệt, Vú

Xét nghiệm tuyến giáp ở Vũng Tàu