Phòng Xét Nghiệm Y Khoa NGỌC DŨNG - Ngã ba Suối Cát

Phòng Xét Nghiệm Y Khoa NGỌC DŨNG - Ngã ba Suối Cát PHÒNG XÉT NGHIỆM Y KHOA NGỌC DŨNG
👨‍⚕️ Phụ Trách: Thạc Sĩ Nguyễn Ngọc Dũng
🏥 Địa chỉ: QL 1A, ngã ba Suối Cát, Xuân Lộc.
📱 0903 740 523

💡 BỆNH TIỂU ĐƯỜNG CÓ MẤY CẤP ĐỘ? TIỂU ĐƯỜNG TYPE 1,2,3 LÀ GÌ?Hôm nay tôi muốn chia sẻ nhanh về Bệnh tiểu đường – một chủ...
27/06/2025

💡 BỆNH TIỂU ĐƯỜNG CÓ MẤY CẤP ĐỘ? TIỂU ĐƯỜNG TYPE 1,2,3 LÀ GÌ?

Hôm nay tôi muốn chia sẻ nhanh về Bệnh tiểu đường – một chủ đề quan trọng mà nhiều người trong chúng ta có thể đang gặp phải hoặc có người thân mắc phải. Tôi thấy kiến thức về nó rất cần thiết để mình và mọi người cùng chủ động bảo vệ sức khỏe.

🤔 BỆNH TIỂU ĐƯỜNG LÀ GÌ?

Đơn giản thôi, bệnh tiểu đường là khi cơ thể bạn gặp khó khăn trong việc xử lý đường (glucose) từ thức ăn. Lý do chính là:

Insulin (hormone xử lý đường) không đủ.
Hoặc các tế bào trong cơ thể trở nên "kháng insulin" (không phản ứng đúng với insulin).

Kết quả? Đường tích tụ trong máu, gây ra đường huyết cao. Nếu không kiểm soát, nó có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như bệnh tim, thận, mắt và thần kinh.

🔎 CÓ MẤY LOẠI TIỂU ĐƯỜNG THƯỜNG GẶP?

Để dễ hình dung, mình có 3 loại chính cần biết:

Tiểu đường Type 1:

Đây là lúc cơ thể không tự sản xuất đủ insulin hoặc hoàn toàn không sản xuất được. Nó giống như "nhà máy sản xuất chìa khóa insulin" bị hỏng hoàn toàn vậy. Loại này thường gặp ở trẻ em, thanh thiếu niên và người trẻ tuổi. Ai mắc Type 1 thì phải tiêm insulin hàng ngày để sống khỏe.

Tiểu đường Type 2:

Đây là loại phổ biến nhất, chiếm đa số các trường hợp. Lúc này, cơ thể có insulin nhưng lại không sử dụng insulin hiệu quả (tế bào bị "chai lì" với insulin) hoặc tuyến tụy không sản xuất đủ để đáp ứng nhu cầu. Loại này thường liên quan đến lối sống, ăn uống, cân nặng và yếu tố di truyền.

Tiểu đường Thai kỳ:

Đúng như tên gọi, loại này chỉ xuất hiện khi các chị em đang mang bầu. Thường thì sau khi em bé chào đời, đường huyết sẽ trở lại bình thường. Tuy nhiên, các mẹ từng bị tiểu đường thai kỳ cần cẩn thận hơn về sau, vì nguy cơ mắc tiểu đường Type 2 sẽ cao hơn đấy.

⚠️ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (ĐÔI KHI RẤT MỜ NHẠT!)

Điều đáng lo là nhiều người không hề biết mình mắc bệnh vì các triệu chứng ban đầu có thể rất nhẹ. Anh em nên chú ý nếu thấy các dấu hiệu như:

+Mệt mỏi, yếu người
+Khát nước nhiều, đi tiểu thường xuyên
+Mờ mắt
+Vết thương lâu lành
+Giảm cân không rõ lý do

👨‍👩‍👧‍👦 AI DỄ MẮC TIỂU ĐƯỜNG TYPE 2 NHẤT?

Mặc dù có nhiều loại, nhưng Type 2 là phổ biến nhất và liên quan nhiều đến lối sống. Anh em nào có các yếu tố sau thì nên chú ý một chút nhé:

+Tuổi tác: Trên 45 tuổi.
+Tiền sử gia đình: Nếu bố mẹ, anh chị em mắc bệnh.
+Thừa cân/Béo phì.
+Ít vận động.
+Từng bị tiểu đường thai kỳ.
+Có huyết áp cao hoặc cholesterol không tốt.

✅ PHÒNG NGỪA VÀ QUẢN LÝ BỆNH: CHÌA KHÓA NẰM Ở BẠN!
Tin tốt là chúng ta hoàn toàn có thể phòng ngừa hoặc kiểm soát rất tốt bệnh tiểu đường Type 2 thông qua lối sống. Nếu anh em đang ở giai đoạn tiền tiểu đường hoặc đã mắc bệnh, những điều sau đây cực kỳ hữu ích:

+Ăn uống lành mạnh: Tập trung vào rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc. Hạn chế đồ ngọt, đồ ăn chế biến sẵn.
+Tập thể dục đều đặn: Chỉ cần đi bộ nhanh 30 phút mỗi ngày cũng đã tạo nên sự khác biệt lớn.
+Duy trì cân nặng hợp lý.
+Bỏ thuốc lá và hạn chế rượu.
+Đi khám sức khỏe định kỳ để kiểm tra đường huyết.

Bệnh tiểu đường có thể là một chẩn đoán đáng sợ, nhưng nó không phải là án tử. Bằng cách hiểu rõ và hành động sớm, chúng ta có thể kiểm soát nó, sống khỏe mạnh và tận hưởng cuộc sống trọn vẹn.
---
Nguồn: ytehainam

Đang trong mùa mưa nhiều tình trạng dịch bệnh diễn ra phức tạp đặc biệt là SXH người dân cần phòng tránh và xét nghiệm k...
04/06/2025

Đang trong mùa mưa nhiều tình trạng dịch bệnh diễn ra phức tạp đặc biệt là SXH người dân cần phòng tránh và xét nghiệm khi bị sốt
Hiện nay tại phòng xét nghiệm y khoa Ngọc Dũng dù sốt ngày 1-2 vẫn xét nghiệm ra SXH hay không
DC :ngã ba suối cát-gần đèn xanh đèn đỏ
Sđt tư vấn:Ts Nguyễn Ngọc Dũng 0903740523

GAN NHIỄM MỠ LÀ GÌ?Là tình trạng mỡ tích tụ quá mức trong tế bào gan, chiếm >5% trọng lượng gan.Phân loại:Gan nhiễm mỡ đ...
20/05/2025

GAN NHIỄM MỠ LÀ GÌ?
Là tình trạng mỡ tích tụ quá mức trong tế bào gan, chiếm >5% trọng lượng gan.

Phân loại:
Gan nhiễm mỡ đơn thuần: chưa gây viêm gan, có thể hồi phục.
Viêm gan do gan nhiễm mỡ (NASH): mỡ + viêm → nguy cơ xơ gan.
Xơ gan → ung thư gan nếu không điều trị sớm.

Nguyên nhân thường gặp:
1. Ăn uống nhiều chất béo, đường, tinh bột.
2. Thừa cân, béo phì, lười vận động.
3. Uống rượu bia thường xuyên.
4. Mắc bệnh lý: tiểu đường, rối loạn mỡ máu.
5. Tác dụng phụ thuốc

Dấu hiệu cảnh báo (thường mờ nhạt):
Mệt mỏi, đầy bụng, chán ăn.
Đau tức nhẹ vùng hạ sườn phải.
Da vàng, mắt vàng (khi gan đã tổn thương nặng).

Phòng ngừa & điều trị:
Ăn uống lành mạnh (ít mỡ, nhiều rau xanh)
Tập thể dục đều đặn
Giảm cân nếu dư cân
Ngưng rượu bia
Dùng thuốc hỗ trợ gan theo chỉ định

Gan nhiễm mỡ có thể hồi phục nếu phát hiện sớm & điều chỉnh lối sống đúng cách

29/04/2025

Lễ 30/4 -1/5 bên xét nghiệm y khoa vẫn hoạt động như bình thường

Ý NGHĨA 25 CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM SINH HÓA1.Tên xét nghiệm: Ure máuChỉ định: Các bệnh lý về thận, kiểm tra chức năng thận trư...
21/04/2025

Ý NGHĨA 25 CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM SINH HÓA

1.Tên xét nghiệm: Ure máu

Chỉ định: Các bệnh lý về thận, kiểm tra chức năng thận trước phẫu thuật, can thiệp, kiểm tra sức khoẻ định kỳ…
Trị số bình thường: 2,5 – 7,5 mmol/l
Ure tăng cao trong các trường hợp: Suy thận, thiểu niệu, vô niệu, tắc nghẽn đường niệu, chế độ ăn nhiều protein…
Ure thấp trong các trường hợp: Suy gan làm giảm tổng hợp ure, chế độ ăn nghèo protein, truyền nhiều dich…
Cách lấy mẫu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin,

2. Tên xét nghiệm: Creatinin máu

Chỉ định: Các bệnh lý về thận, các bệnh lý ở cơ, kiểm tra trước phẫu thuật, can thiệp…Nhằm mục đích đánh giá chức năng thận, mức độ suy thận.
Trị số bình thường:
Nam: 62-120 Mmol/l
Nữ: 53-100 Mmol/l
Creatinin tăng cao trong các trường hợp: Suy thận cấp và mãn, bí tiểu tiện, bệnh to đầu ngón, tăng bạch cầu, cường giáp, Goutte…
Creatinin giảm gặp trong các trường hợp: có thai, dùng thuốc chống động kinh, bệnh teo cơ cấp và mãn tính…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

3. Tên xét nghiệm: Đường máu

Chỉ định: Nghi ngờ tiểu đường, kiểm tra trước phẫu thuật,can thiệp, đang điều trị cocticoid, đánh giá hiệu quả và điều chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân đang điều trị tiểu đường, kiểm tra sức khoẻ định kỳ…
Trị số bình thường: 3,9- 6,4 mmol/l
Đường máu tăng cao gặp trong các trường hợp: Tiểu đường do tuỵ, cường giáp, cường tuyến yên, điều trị cocticoid, bệnh gan, giảm kali máu…
Đường máu giảm gặp trong các trường hợp: hạ đường huyết do chế độ ăn, do sử dụng thuốc hạ đường huyết quá liều, suy vỏ thượng thận, suy giáp, nhược năng tuyến yên, bệnh gan nặng, nghiện rượu, bệnh Addison…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
Chú ý: Lấy máu lúc đói và chuyển máu xuống khoa xét nghiệm chậm nhất là 30 phút sau khi lấy máu.

4. Tên xét nghiệm: HbA1¬C

Ý nghĩa và chỉ định: Nồng độ HbA1 C phản ánh tình trạng đường máu trong khoảng 2-3 tháng trước khi lấy máu xét nghiệm (xét nghiệm định lượng Glucose máu chỉ nói lên được hàm lượng đường tại thời điểm lấy máu làm xét nghiệm). Vì vậy HbA1C được coi là thông số có giá trị để chẩn đoán và theo dõi điều trị tiểu đường.
Chỉ định: Nghi ngờ tiểu đường, những trường hợp cần kiểm soát đường máu, nhất là những bệnh nhân tiểu đường khó kiểm soát.
Trị số bình thường: 4-6%
HbA1¬C tăng trong các trường hợp: bệnh tiểu đường, bệnh tiểu đường khó kiểm soát,.
HbA1¬C tăng giả tạo trong các trường hợp: ure máu cao, thalassemia.
HbA1¬C giảm giả tạo trong các trường hợp: Thiếu máu, huyết tán, mất máu
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 1ml máu tĩnh mạch chống đông EDTA
Tên xét nghiệm: Acid Uric máu
Chỉ định: Nghi ngờ bệnh Goutte, bệnh thận, bệnh khớp, theo dõi hiệu qủa điều trị bệnh Goutte…
Trị số bình thường:
Nam: 180-420 Mmol/l
Nữ: 150-360 Mmol/l
Acid uric tăng cao trong nhiều trường hợp: thường gặp nhất là trong bệnh Goutte, leucemie, đa hồng cầu, suy thận, ung thư, tăng bạch cầu đơn nhân, nhiễm trùng nặng, bệnh vẩy nến…
Acid uric giảm gặp trong các trường hợp: có thai, bệnh wilsson, hội chứng Fanconi…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

5. Tên xét nghiệm: SGOT(ALAT)

Ý nghĩa: SGOT là men xúc tác phản ứng trao đổi nhóm amin. GOT không những ở bào tương (khoảng 30%) mà nó còn có mặt ở ty thể của tế bào (khoảng 70%). Nồng độ men SGOT phản ánh tình trạng tổn thương tế bào gan, cơ tim.
Chỉ định: Viêm gan, nhồi máu cơ tim, viêm cơ, tai biến mạch máu não…
Trị số bình thường ≤40 U/l
SGOT tăng cao trong các trường hợp: Viêm gan cấp do virus hoặc do thuốc, tan máu, viêm gan do rượu, nhồi máu cơ tim, viêm cơ…
Lưu ý trong các trường hợp tế bào hồng cầu bị vỡ thì SGOT tăng rất cao
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

6. Tên xét nghiệm: SGPT(ASAT)

Ý nghĩa: SGPT là men chỉ có trong bào tương của tế bào gan. Nồng độ SGPT phản ánh tình trạng tổn thương tế bào gan do viêm.
Chỉ định: Viêm gan (cấp, mãn), nhũn não…
Trị số bình thường ≤40 U/l
SGPT tăng cao gặp trong các trường hợp viêm gan, nhũn não.
Nếu SGPT>>>SGOT: Chứng tỏ có tổn thương nông, cấp tính trên diện rộng của tế bào gan
Nếu SGOT>>>SGPT chứng tỏ tổn thương sâu đến lớp dưới tế bào (ty thể)
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

7. Tên xét nghiệm: GGT (Gama Glutamyl Transferase)

Chỉ định: Các bệnh lý gan mật.
Trị số bình thường:
Nam ≤ 45 U/l
Nữ ≤30 U/l
GGT tăng cao trong các trường hợp: Nghiện rượu, viêm gan do rượu, ung thư lan toả, xơ gan, tắc mật…
GGT tăng nhẹ trong các trường hợp: Viêm tuỵ, béo phì, do dùng thuốc…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 2ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

8. Tên xét nghiệm: ALP ( phosphatase kiềm)

Chỉ định: Bệnh xương, bệnh gan mật.
Trị số bình thường: 90-280 U/l
ALP tăng rất cao trong các trường hợp: Tắc mật, ung thư gan lan toả.
ALP cũng tăng trong các trường hợp: Viêm xương, bệnh Paget (viêm xương biến dạng), ung thư xương tạo cốt bào, nhuyễn xương, còi xương. Vàng da tắc mật, viêm gan thứ phát( sau tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, bệnh Hodgkin, dùng thuốc tiểu đường, thuốc điều trị huyết áp…)
ALP giảm trong các trường hợp: Thiếu máu ác tính, suy cận giáp, thiếu vitaminC, dùng thuốc giảm mỡ máu…
Mẫu máu: 2ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin
Tên xét nghiệm: Bilirubin máu
Chỉ đinh: Các trường hợp vàng da do bệnh gan mật, tuỵ, tan máu…
Trị số bình thường: Bilirubun toàn phần ≤17,0 Mmol/l
Bilirubin trực tiếp ≤4,3 Mmol/l
Bilirubin gián tiếp ≤12,7 Mmol/l
Bilirubun toàn phần tăng cao trong các trường hợp: Vàng da do nguyên nhân trước gan (tan máu), trong gan (viêm gan), sau gan (sỏi ống mật chủ, u đầu tuỵ…)
Bilirubin trực tiếp tăng trong các trường hợp: Tắc mật, viêm gan cấp, ung thư đầu tuỵ…
Bilirubin gián tiếp tăng trong: Thalassemia, tan máu, vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh …
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

9. Tên xét nghiệm: Protein toàn phần

Chỉ định: Đa u tuỷ xương, bệnh gan (xơ gan, viêm gan…), bệnh thận (hội chứng thận hư nhiễm mỡ, viêm cầu thận…), suy kiệt, kiểm tra sức khoẻ định kỳ…
Trị số bình thường: 65-82g/l
Protein tăng trong các bệnh lý: Đa u tuỷ (Kahler), bệnhWaldenstrom, thiểu năng vỏ thượng thận …Ngoài ra có thể gặp protein máu tăng trong các trường hợp cô đặc máu: sốt kéo dài, ỉa chảy nặng, nôn nhiều…
Protein giảm trong các trường hợp: thận hư nhiễm mỡ, xơ gan, ưu năng giáp nhiễm độc, suy dinh dưỡng… ngoài ra, có thể gặp giảm protein máu do pha loãng máu (nhiễm độc nước, truyền dịch quá nhiều…)
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

10. Tên xét nghiệm: Albumin máu

Chỉ định: Đa u tuỷ xương, bệnh gan (xơ gan, viêm gan…), bệnh thận (hội chứng thận hư nhiễm mỡ, viêm cầu thận…), suy kiệt…
Trị số bình thường: 35-55 g/l
Albumin tăng thường ít gặp: Shock, mất nước…
Albumin giảm thường gặp trong các trường hợp: Xơ gan, suy dinh dưỡng, hội chứng thận hư, viêm cầu thận, đa u tuỷ ( Kahler), Waldenstrom…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

11. Tên xét nghiệm: Chỉ số A/G

Chỉ định: Đa u tuỷ, xơ gan, viêm thận cấp, thận hư nhiễm mỡ…
Trị số bình thường: 1,2 – 2,2
A/G < 1 do tăng globulin, do giảm Albumin hoặc phối hợp cả 2:
- Giảm albumin: do thiếu dinh dưỡng, ung thư, lao, suy gan…
- Tăng globulin: Đa u tuỷ xương, Bệnh collagen, nhiễm khuẩn…
- Đồng thời giảm albumin và tăng globulin: Xơ gan, viêm thận cấp, thận hư nhiễm mỡ, đau tuỷ xương…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

12. Tên xét nghiệm: Định lượng B2M (B2 Microglobulin)

Ý nghĩa: B 2 M do các tế bào lympho, tương bào sản sinh và có trên bề mặt các tế bào này. Định lượng B2M góp phần phân loại, tiên lượng, theo dõi hiệu quả điều trị bệnh đa u tuỷ xương, u lympho.
Chỉ định: bệnh đa u tuỷ xương, u lympho
Trị số bình thường: 0,8 -2,2 mg/l
B2M tăng trong các trường hợp nhiễm trùng mãn tính, suy giảm chức năng thận, các bệnh ác tính. Đặc biệt, B2M tăng cao ở bệnh nhân đa u tuỷ xương, u lympho.
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

13. Tên xét nghiệm: Cholesterol toàn phần

Chỉ định: Rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, hội chứng thận hư, kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho những người trên 40 tuổi, những người béo phì…
Trị số bình thường: 3,9-5,2 mmol/l
Cholesterol tăng trong các trường hợp: rối loạn lipid máu nguyên phát hoặc thứ phát, vữa xơ động mạch, hội chứng thận hư, vàng da tắc mật ngoài gan, bệnh vảy nến…
Cholesterol giảm trong các trường hợp: hấp thu kém, suy kiệt, ung thư, biếng ăn …
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

15. Tên xét nghiệm: Triglycerid

Chỉ định: Rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, hội chứng thận hư, u vàng, viêm tuỵ, kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho những người trên 40 tuổi, những người béo phì…
Trị số bình thường: 0,5- 2,29 mmol/l
Triglycerid tăng trong các trường hợp: Vữa xơ động mạch, rối loạn lipid máu, hội chứng thận hư, bệnh béo phì, đái tháo đường…
Triglycerid giảm trong các trường hợp: xơ gan, hội chứng kém hấp thu, suy kiệt, cường tuyến giáp…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

16.Tên xét nghiệm: HDL-C

Chỉ đinh: Rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho những người trên 40 tuổi……
Trị số bình thường: ≥ 0,9mmol/l
HDL-C tăng: ít nguy cơ gây vữa xơ động mạch
HDL-C giảm: dễ có nguy cơ gây vữa xơ động mạch, hay gặp trong các trường hợp rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực…
Người ta thường chú ý tới tỉ số CHOLESTEROL TOÀN PHẦN / HDL-C. Tí số này tốt nhất là

Máu nhiễm mỡ gây lắng đọng cholesterol ở thành động mạch và hình thành mảng xơ vữa, làm hẹp lòng động mạch. Lâu ngày, lư...
30/03/2025

Máu nhiễm mỡ gây lắng đọng cholesterol ở thành động mạch và hình thành mảng xơ vữa, làm hẹp lòng động mạch. Lâu ngày, lưu lượng máu chảy qua động mạch bị ảnh hưởng, không mang đủ máu cho các bộ phận khác trong cơ thể, có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim, đột quỵ não, tắc động mạch chi dưới… Vậy máu nhiễm mỡ có nguy hiểm không? 👇🏻👇🏻
📞📞Liên hệ số hotlike 0903740523 Ths Dũng để được tư vấn và đặt lịch xét nghiệm

08/03/2025

Các mẹ bầu trước khi đi làm xét nghiệm đường huyết hãy liên hệ trước với ThS Dũng để được tư vấn trước nhé
Hotlike:0903740523

🔬 Với mục tiêu cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và tinh thần phục vụ chu đáo, PHÒNG XÉT NGHIỆM Y KHOA - THẠC SĨ NGỌC DŨNG...
01/03/2025

🔬 Với mục tiêu cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và tinh thần phục vụ chu đáo, PHÒNG XÉT NGHIỆM Y KHOA - THẠC SĨ NGỌC DŨNG đang từng bước phấn đấu trở thành địa chỉ xét nghiệm đáng tin cậy cho người dân tại Xuân Lộc.
👉🏻 Các dịch vụ xét nghiệm chính như:
✔︎ Gói xét nghiệm tổng quát, huyết học - đông máu, sinh hóa, miễn dịch...
✔︎ Gói xét nghiệm tiền sản mẹ và bé, NIPT
✔︎ Xét nghiệm chức năng tuyến giáp, xét nghiệm tầm soát các Marker Ung Thư ở Nam và Nữ
✔︎ Xét nghiệm giun sán, dị ứng.
✔︎ Xét nghiệm viêm gan B, viêm gan C
✔︎ Liên kết với Cty Tập Đoàn Duy Khang thực hiện các xét nghiệm chuyên sâu.

👩🏻⚕️ Phòng xét nghiệm Y KHOA NGỌC DŨNG được trang bị các thiết bị xét nghiệm sinh hóa, miễn dịch, huyết học, ký sinh trùng tự động hoàn toàn của các hãng nổi tiếng trên thế giới.

💝 Sức khỏe của người bệnh, lợi ích của khách hàng là mục tiêu mà Phòng xét nghiệm đặt lên hàng đầu. Luôn mang lại sự an toàn, đảm bảo chất lượng tốt nhất, tận tâm với người bệnh, đồng hành và chia sẻ với mọi người.

--------------------
PHÒNG XÉT NGHIỆM Y KHOA NGỌC DŨNG
👨‍⚕️ Phụ Trách: Thạc Sĩ Nguyễn Ngọc Dũng
🏥 Địa chỉ: QL 1A, ngã ba Suối Cát, Xuân Lộc.
📱 0903 740 523
⏰ Thời gian làm việc:
📅 Sáng 6h - 6h45'
📅 Trưa 11h30-12h30
📅 Chiều sau 4h30
📅 Thứ 7, chủ nhật, lễ từ 8h-20h

Đầu năm hoan hỉ vạn sự may mắn bình an ♥️♥️
04/02/2025

Đầu năm hoan hỉ vạn sự may mắn bình an ♥️♥️

Cuối năm rồi kiểm tra sức khoẻ để đón năm mới luôn bình an hạnh phúc,bên e nhận lấy máu tại nhà quý khách có nhu cầu xin...
01/01/2025

Cuối năm rồi kiểm tra sức khoẻ để đón năm mới luôn bình an hạnh phúc,bên e nhận lấy máu tại nhà quý khách có nhu cầu xin liên hệ
Hotlike:0903740523 (ThS DŨNG )

Address

QL 1A, Ngã Ba Suối Cát, Xuân Lộc
Xuan Loc
840000

Telephone

+84903740523

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Phòng Xét Nghiệm Y Khoa NGỌC DŨNG - Ngã ba Suối Cát posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Category